Tiếng Hán Việt - Hán tự - Phiên âm tiếng Anh thường gặp | Ghi chú |
Đối luyện - Drill. Mộc nhân - Wooden dummy. Binh khí - weapons. | |
Hữu Hình Đả Hình Vô Hình Đả Ảnh 有 形 打 形 無 形 打 影
Hữu Ảnh Tục Lưu Vô Ảnh Phá Trung 有 影 續 流 無 影 破 中
Liên Tiêu Đái Đả Bàng Bất Đình Lưu 連 消 帶 打 膀 不 停 留
Lai Lưu Khứ Tống Sủy Thủ Trực Xung 來 留 去 送 甩 手 直 衝 | Một số đúc kết trong Vĩnh Xuân quyền |
Túc Bất Ly Địa Dĩ Thủ Vi Công 足 不 離 地 以 守 為 攻
Địch Nhất Di Động Trung Tâm Dĩ Không 敵 一 移 動 中 心 已 空
Thủ Do Tâm Phát Nhân Thời Nhi Công 手 由 心 發 因 時 而 攻
Dĩ Công Vi Thủ, Tiên Phát Chế Nhân 以 攻 為 守 先 發 制 人 | Một số đúc kết trong Vĩnh Xuân quyền |
Nhị Tự Kiềm Dương Mã/ 二 字 钳 羊 马 /Yee Chi Kim Yeung Ma | Thế tấn cơ bản, hai bàn chân song song hình chữ nhị |
Tiểu niệm đầu/ 小念 頭 /(Siu Nim Tao) Litle Idea Form | Bài Quyền cơ bản của một số phái Vịnh Xuân |
Thủ Đầu Quyền /手 頭 拳 - Basic hand techniques | Bài Quyền cơ bản của Vĩnh Xuân Việt nam |
Tầm Kiều/ 撏 橋 / Chum Kiu - Seeking Bridge | Bài Quyền trung cấp của một số phái Vịnh Xuân |
Tiêu Chỉ /標 指 / Biu tze - Darting Finger | Bài Quyền trung cao cấp của một số phái Vịnh Xuân |
Mộc Nhân Thung/ 木人樁/ Muk Yan Chong - Wooden Dummy | Bài Quyền cao cấp của một số phái Vịnh Xuân |
Li Thủ /黐 手 /Chi Sau, Chi sao - Sticky Hand | Một cách gọi của "Linh giác" trong sách báo tiếng Anh |
Than Thủ/ 摊 手 / Tan Sau, Palm-up Hand | Thế tay mở của Vịnh Xuân |
Bàng Thủ /膀 手 / Bong sau, Wing - Arm | Thế tay bên của Vịnh Xuân |
Phục Thủ/ 伏 手 / Fook sau, Bridge-on Arm | Thế tay ẩn của Vịnh Xuân |
Canh Thủ/ 耕 手/ Garn Sau | Thế tay trong một số chi phái Vịnh Xuân |
Cổn Thủ/ 滾 手 /Kwun-sau, Rotating Arm | Thế tay trong một số chi phái Vịnh Xuân |
Trẩm thủ/ 抌 手 /Jum sau | Thế tay trong một số chi phái Vịnh Xuân |
Đài lực /抬 力 (Trút lực)/ Giving-up Force | Nguyên tắc quyền thuật Vĩnh Xuân |
Tá lực/ 借 力 (Mượn lực) /Borrowing Force | Nguyên tắc quyền thuật Vĩnh Xuân |
Tá lực/ 卸 力 (Lái lực) /Defecting Force | Nguyên tắc quyền thuật Vĩnh Xuân |
Chuyển Mã/ 轉 馬 - Change stance | Chuyển thế tấn |
Tọa Mã/ 坐 马 | Giữ tấn |
Bát Trảm Đao/ 八斩刀/ Bart Cham Dao - Eight Cutting Knive | Song Đao, Hồ Điệp Đao, |
Lục Điểm Bán Côn/ 六 点 半 棍 /Luk Dim Boon Kwun - Six and half point pole | Côn pháp Vĩnh Xuân |
Sáo lộ / 套 路/ Tao lu | Tập hợp các bài luyện tập theo giáo trình |
Tản Thức/ 散 式/ San sik | Tập hợp các bài luyện tập thêm |
Ngũ Hình Quyền /五形拳/Five Animal Forms | 5 bài quyền trung cấp của Vĩnh Xuân |
Ngũ Mai Sư thái/ 五 枚 師 太/ Ng Mui Si Tai | Tên một số sư tổ trong lịch sử Vĩnh Xuân |
Nghiêm Vĩnh Xuân/ 嚴 永 春/ Yim Wing Chun, Vingtsun, WengChun | |
Bạch My / 白 眉/ Pak Mei | |
Miêu Hiển/ 苗 睍/ Miu Hin | |
Chí Thiện Thiền sư/ 至 善 禪 師/ Chi Shin | |
Lương Bác Trù/ 梁 博 儔/Leung Bok Chau | |
Lương Lan Quế / 梁 兰 桂 / Leung Lan Kwai | |
Trương Ngũ (Than Thủ Ngũ)/张 五 (摊 手五) / Tan Sau Ng. | Sống vào khoảng nửa đầu thế kỷ 18. Được coi là thầy của Lương Nhị Đệ, Lục Lan Quan và Đại Hoa Diện Cẩm |
Hoàng Hoa Bảo/ 黄 华 宝/ Wong Wah Bo | Dạy cho Hoắc Bảo Tòan và Phùng Thiếu Thanh |
Lương Nhị Đệ/ 梁 二 娣 /Leung Yee Tai | |
La Vãn Cung /罗 晚 恭 | |
Lục Cẩm (Đại Hoa Diện Cẩm) /陸 锦 (大 华 面 锦)/ (Dai Fa Min Kam) | Dạy cho Hoắc Bảo Tòan và Phùng Thiếu Thanh |
Lục Lan Quan (Đại Hoa Diện Tân Cẩm)/ 陸 兰官(大 华面 新 锦)/ San Kam | Dạy cho Phùng Thiếu Thanh |
Lê Phúc Tôn/ 黎 福 孙 | |
Hoắc Bảo Tòan/ 霍 保 全 /Fok Bo Chuen (Song Đao Hoắc) | Bộ đầu ở Phật sơn, nổi tiếng về Song đao. Đã truyền dạy cho Sư tổ Tế công và em. |
Lương Tán/ 梁 赞/ Leung Jan | Có khả năng đã truyền dạy một số công phu cho Sư tổ Tế công |
Phùng Thiếu Thanh/ 冯 少 青/ Fung Siu Ching | Đã truyền dạy cho Sư tổ Tế Công và em tại nhà họ cho đến khi mất (190?). Ông có thể đã luyện cả Hình Ý Quyền |
Quách Bảo Tòan/ 郭 宝 全 | Có thể chính là Hoắc Bảo Tòan ? |
Trần Hoa Thuận (Trảo Tiền Hoa)/ 陈 华 顺 (找 钱 华)/ Chan Wah Shan | Có khả năng đã truyền dạy một số công phu cho Sư tổ Tế công |
Lương Bích/ 梁 壁/ Leung Bik | Con Lương Tán, sau này có thể đã truyền dạy cho Diệp Vấn ở Hồng Kông |
Nguyễn Tế Vân/ 阮 济 云/ (Cụ Tế Công, Tài Cống, Lão Tứ, Tế Mặt Rỗ), Yuen Chai Wan, Dao Pei Chai, | Sư tổ Vĩnh Xuân Việt nam |
Nguyễn Kỳ Sơn/ 阮 其 山/ Yuen Kay Shan | Em Sư tổ Tế Công, Sư tổ của nhánh Sầm Năng -Mễ Cơ Vương, Quảng Châu. |
Diệp Vấn/ 叶 问/ Yip Man | Học chủ yếu từ Trần Hoa Thuận, Ngô Trọng Tố, Lương Bích. Sư tổ của nhánh Vịnh Xuân Hồng công |